Chuyển đến nội dung chính

Cách làm báo cáo kế toán xác định kết quả kinh doanh ấn tượng

 

4. Hướng dẫn cách làm đạt điểm cao trong 7 bước! 

Huong-dan-cach-lam-dat-diem-cao-trong-7-buoc
Hướng dẫn cách làm đạt điểm cao trong 7 bước!

Vậy làm sao để có một báo cáo kế toán xác định kết quả kinh doanh tốt, đạt điểm cao. Dưới đây là 7 bước cụ thể để bạn có thể hoàn thiện báo cáo của mình một cách tốt nhất. 

4.1. Hướng dẫn chọn cơ sở 

  • Trước hết, bạn cần tìm hiểu cụ thể yêu cầu về cơ quan thực tập cụ thể của mỗi trường. Mỗi đơn vị đều có những yêu cầu riêng về đơn vị thực tập. Một số yêu cầu phổ biến như đơn vị đã hoạt động tối thiểu 3 -5 năm và hoạt động đúng theo chuyên ngành thực tập. Căn cứ vào đó, bạn có thể tìm thấy đơn vị thực tập đáp ứng được các yêu cầu trên. 
  • Ngoài ra, bạn cần lựa chọn đơn vị thực tập có thời gian thực tập phù hợp với lịch học của mình tại trường để không ảnh hưởng đến các môn học khác. Địa điểm của cơ quan thực tập cũng vô cùng quan trọng. Bạn cần căn cứ theo hoàn cảnh của mình từ đó chọn cơ quan thực tập hợp lý. 

4.2. Hướng dẫn chọn đề tài 

Làm sao để có thể lựa chọn được đề tài báo cáo kế toán xác định kết quả kinh doanh hay? Đề tài hay chính là khởi đầu của một báo cáo thực tập tốt. Bạn có thể căn cứ vào một số tiêu chí sau. 

a) Kiến thức nghề nghiệp thu thập được

Bạn có thể dựa vào những kiến thức mà mình học tập được trên trường, qua các môn học hoặc tìm kiếm được trên mạng xã hội để hiểu rõ hơn về nghề nghiệp cũng như các vấn đề trong hoạt động kế toán xác định kết quả kinh doanh. 

b) Kinh nghiệm thực tập của bản thân. 

Cuối cùng, bạn có thể căn cứ vào quá trình thực tập của mình, những tâm huyết, kinh nghiệm bạn thu được tại đơn vị thực tập từ đó phát triển và xây dựng nên đề tài trong báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh. 

4.3. Lời mở đầu báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh

Lời mở đầu báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh cần được viết và trình bày thật ngắn gọn. Trong phần này, bạn cần thể hiện được các nội dung sau:

  • Giới thiệu đề tài và lý do lựa chọn đề tài
  • Mục lục các phần chính của báo cáo thực tập
  • Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
  • Mục tiêu nghiên cứu 

Trong phần này, bạn cần viết các câu văn ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Phần này chứa nhiều nội dung quan trọng tuy nhiên dung lượng lại ngắn, vậy nên hãy chú ý viết các câu không quá rườm rà. 

Ngoài ra, phần lời mở đầu cũng là phần đầu tiên, giúp người đọc hiểu sơ bộ và nắm bắt được báo cáo thực tập, vậy nên cần đảm bảo được tính dễ hiểu và dễ đọc của nó. 

Bạn có thể tham khảo thêm một số mẫu lời mở đầu báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh trong 5 mẫu bên trên để làm căn cứ hoàn thành phần này. 

4.4. Lời cam kết 

Loi-cam-ket
Lời cam kết

Bên cạnh lời mở đầu, lời cam kết hay lời cam đoan của là nội dung không thể thiếu trong bất kỳ báo cáo thực tập này. Phần nội dung này có vai trò cam kết về tính đúng đắn, độc nhất của các nghiên cứu, kết quả nghiên cứu dược sử dụng trong báo cáo thực tập. 

  • Trong phần lời cam kết bao gồm:
  • Lời đảm bảo của tác giả
  • Chữ ký của tác giả
  • Các phần nội dung tự thực hiện và các phần nội dung tham khảo

Phần này thường được đặt ở cuối của báo cáo thực tập, được trình bày trong 1 trang riêng và vẫn đảm bảo các yêu cầu về trình bày như ở báo cáo thực tập. 

4.5. Phần nội dung 

Nội dung chính của báo cáo thực tập kế toán xác định kết quả kinh doanh thường có 3 phần chính:

  • Phần 1: Cơ sở lý thuyết của đề tài
  • Phần 2: Những nội dung, thực trạng hoạt động kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập.
  • Phần 3: Đề nghị để hoàn thiện hoạt động kế toán xác định kết quả kinh doanh tại đơn vị thực tập. 

Điểm cần chú ý nhất trong phần này chính là cách thể hiện nội dung cũng như logic lập luận trong báo cáo thực tập. Bạn nên xây dựng và sắp xếp các luận điểm hợp lý. Bạn có thể tham khảo thêm dàn ý ở các báo cáo trên. 

Ngoài ra, bạn có thể thay đổi cách thể hiện thông tin bằng các biểu đồ, sơ đồ để báo cáo thêm độc đáo và ấn tượng.

4.6. Phần kết luận 

  • Cuối cùng, trong các báo cáo thực tập tốt nghiệp kế toán xác định kết quả kinh doanh là phần kết luận. Phần này được sử dụng để tổng kết một lần nữa các luận điểm được chứng minh trong bài, cũng như thể hiện ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.
  • Tuy nhiên, không cần để toàn bộ luận điểm trong nội dung trong phần kết luận, như vậy phần kết luận sẽ mang tính liệt kê nhiều hơn là tổng kết. Bạn hãy tập trung vào các luận điểm chính và tâm đắc nhất mà bạn muốn thể hiện và làm nổi bật trong báo cáo. 
Xem thêm các mẫu báo cáo thực tập hoàn chỉnh tại đây: https://luanvan24.com/bao-cao-thuc-tap-xac-dinh-ket-qua-kinh-doanh/ 

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[BÁO GIÁ 2022] Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Thạc Sĩ, Cao Học | Uy tín

Báo giá Dịch vụ viết thuê luận văn thạc sĩ, luận văn cao học, luận văn tốt nghiệp uy tín, chất lượng, giá rẻ, bảo mật tuyệt đối tại Luậnvăn24 https://luanvan24.com/viet-thue-luan-van/

Nguồn gốc giai cấp trong xã hội

  Các loại nguồn gốc giai cấp  1. Nguồn gốc hình thành giai cấp vô sản Nguồn gốc giai cấp vô sản, giai cấp vô sản được hình thành và phát triển, trong hình thái kinh tế – xã hội tư bản chủ nghĩa. Nguồn gốc giai cấp vô sản:  Vào những năm cuối thế kỷ XVIII, do sự phát triển của cuộc cách mạng lần thức nhất tại Anh, áp dụng các thành tựu của cuộc cách mạng, các nhà máy, xí nghiệp, đồn điển hình thành một các nhanh chóng. Các nông dân không có đất canh tác, hoặc bị bắt vào làm cho các xí nghiệp nhà máy, từ đó giai cấp vô sản ra đời. (Giai cấp vô sản gồm công nhân, nông dân, tri thức,.. trong đó giai cấp công nhân là giai cấp đại diện cho giai cấp vô sản). Đời sống của giai cấp vô sản:  Vì là giai cấp không có sở hữu về tư liệu sản xuất, nên đời sống của giai cấp vô sản mà đại diện là công nhân bị chèn ép rất nặng nề, làm công việc nặng nhọc nhưng tiền lương không được bao nhiêu, rất nhiều công nhân đã bỏ mạng lại các đồn điền, xí nghiệp. Nên mâu thuẫn giữa hai giai cấp ...

Lý thuyết hành vi người tiêu dùng

  1. Khái niệm về hành vi người tiêu dùng Khái niệm về hành vi người tiêu dùng Hành vi người tiêu dùng là  một khái niệm bao hàm nhiều nội dung, được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực với nhiều cách tiếp cận. Các nhà kinh tế học cổ điển định nghĩa hành vi người tiêu dùng là một sự lựa chọn hợp lý. Samuelson (1938) cho rằng hành vi của một cá nhân có thể được xem như là một loạt các lựa chọn hợp lý.  Lựa chọn hợp lý là lựa chọn những hành động tốt nhất thỏa mãn mục tiêu cá nhân. Chính sự lựa chọn hợp lý này cho phép dự đoán được hành vi tiêu dùng.  Lựa chọn hợp lý là hành vi có thể lượng hoá được thông qua tối đa hoá một số hàm toán học phù hợp với các biến số hành vi và môi trường. Khi môi trường thay đổi, hành vi người tiêu dùng cũng thay đổi theo, tuân theo quy luật hàm số toán học.  1.1. Theo quan điểm, kinh tế học Theo quan điểm của kinh tế học, người tiêu dùng được giả định là  con người duy lý.  Vì vậy, hành vi tiêu dùng là những hành động mộ...